Thứ Tư, 25 tháng 2, 2015

Làm thế nào để thay đổi các thiết lập máy in mã vạch như mật độ, tốc độ in ấn,…?

Trong quá trình sử dụng máy in mã vạch, làm thế nào để khách hàng chủ động thay đổi các thiết lập máy in mã vạch như mật độ, tốc độ in ấn,…?
Câu giải đáp là Chương trình "Label Unified" của BIXOLON
phan-mem-chinh-sua-in-ma-vach
Phần mềm chỉnh sửa in mã vạch
BIXOLON có Chương trình Tiện ích tương trợ “Label Unified” cài đặt cho máy in mã vạch. Chương trình được cài sẵn trong đĩa CD hoặc có thể download trực tiếp tren website BIXOLON, nó có sẵn để tải về chương trình tiện ích và dùng chỉnh sửa, đổi thay trong quá trình in mã vạch.
Đĩa CD cài đặt chương trình là một trong những phụ kiện đi kèm khi mua máy in mã vạch BIXOLON tại Tân Phú Vinh
phu-kien-di-kem-may-in-ma-vach
Phụ kiện đi kèm máy in mã vạch
Làm thế nào để thay đổi các thiết lập máy in mã vạch như mật độ, tốc độ in ấn,…?

Thứ Ba, 24 tháng 2, 2015

Làm thế nào để làm sạch đầu in máy in mã vạch?

Chất lượng in có thể bị suy giảm bởi bụi, chất lạ, chất kết dính,… bị mắc kẹt trong đầu in hoặc bên trong máy in.
Khi bẩn, làm sạch đầu in máy in mã vạch như sau:
Vệ sinh đầu in
1) Mở bìa giấy và sau đó sử dụng bút làm sạch để làm sạch các đầu in theo hướng từ trọng tâm đến các cạnh.
2) Sau khi làm sạch đầu, không dùng máy in cho đến khi cồn bốc hơi hết (1 ~ 2 phút) và máy in đã hoàn toàn khô.
 thực hành quá trình làm sạch mỗi lần thay cuộn giấy để bảo đảm chất lượng in ấn.


 


Vệ sinh đầu in máy in mã vạch BIXOLON


Lưu ý
- Tắt nguồn máy in trước khi làm sạch.
- Đầu in sẽ rất nóng trong quá trình in, nếu có ý định để làm sạch đầu in thì phải tắt nguồn điện và chờ khoảng 2 ~ 3 phút trước khi bắt đầu vệ sinh đầu in.
- Khi làm sạch đầu in, để ý không để chạm vào phần trước của đầu in cẩn thận không để cho đầu in bị xước  hoặc bị hư hại trong quá trình vệ sinh.
- Đầu in dễ bị tổn hại dưới tác dụng từ tĩnh điện

Thứ Ba, 3 tháng 2, 2015

Tư vấn lựa chọn máy in hóa đơn bán hàng hiệu quả

Máy in hóa đơn hay còn gọi là máy in bill (receipt printer) được dùng rộng rãi trong ngành bán lẻ và trong các lĩnh vực kinh dinh  khác nhau bởi tính chuyên dụng, tiết kiệm, và hiệu quả.


Máy in hóa đơn được chia làm 2 loại căn bản:
1. Máy in kim:
Ưu điểm của dòng sản phẩm này là tạo ra bản in có thể lưu lại  lâu (khoảng 2-3 năm) tuy từng môi trường bảo quản. Độ bền của máy cao, ít lỗi, hoạt động ổn định.
Tuy nhiên sản phẩm lại có tiếng ồn khi máy chạy bản in,tốc độ in chậm hơn nên máy in kim thường được áp dụng nhiều trong nhà hàng, in nhà bếp,…
Máy in kim tiêu biểu là dòng máy in hóa đơn BIXOLON SRP 275


BIXOLON SRP-275 mạnh hơn và tác động hiệu quả hơn in nhiệt đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại nhà hàng, khách sạn và các ngành công nghiệp bán lẻ. Tốc độ nhanh (5.1 LPS) cho phép các đơn đặt hàng nhà bếp được in nhanh hơn bao giờ hết với hai màu, đen và đỏ để làm nổi trội các đề nghị đặc biệt và in logos. Kích thước nhỏ gọn gắn kết với nguồn điện cung cấp sự hiệu quả tối đa trong môi trường làm việc. Thiết kế thân thiện với môi trường phối hợp các tiêu chuẩn quốc tế cung cấp cho người sử dụng khả năng tin cẩn về máy SRP-275
Thông số kỹ thuật
    Đặc điểm máy in
    Phương pháp in: 9 chân/ Ma trận điểm tiếp nối
    Tốc độ in: 5.1 Ips
    Độ rộng: lên tới 63.5mm
    Độ phân giải: 80dpi (chiều ngang)/ 144dpi (chiều dọc)
    Cảm biến: hết giấy, gần hết giấy, bìa mở, đánh dấu,...
Đặc điểm loại giấy
    Loại: giấy in hóa đơn
    Độ rộng: 76.5- 80 mm
    Độ dày 0.06~mm
    Đường kính cuộn giấy lên tới 83mm
    Tháo lắp giấy dễ dàng
2. Máy in nhiệt:
bây giờ, công nghệ in nhiệt là công nghệ nhanh nhất trong lĩnh vực in hóa đơn.Vì lĩnh vực này đòi hỏi thời kì chóng vánh, chính xác,cần diện tích của máy in phải nhỏ gọn tránh mất diện tích cửa hàng, chi phí đầu tư cho máy thấp. Sản phẩm không gây ồn ảnh hưởng tới không gian cửa hàng
Thị trường càng ngày có nhiều dòng máy in hóa đơn nhỏ gọn ra đời. Máy in nhiệt hiện có 2 dòng máy in khổ 57mm và máy in khổ giấy 75-80mm
Hiện dòng máy in nhiệt sử dụng khổ giấy 80mm được dùng nhiều trong các mô hình kinh doanh như siêu thị, cửa hàng ăn nhanh, shop thời trang, nhà hàng, cafe,...
Máy in nhiệt Trên thị trường hiện có rất nhiều với nhiều mức giá khác nhau. Tân Phú Vinh giới thiệu 2 dòng máy in hóa đơn BIXOLON F310 và SRP 350 III
Máy in hóa đơn BIXOLON F310


Tiêu điểm: Chống thấm nước
BIXOLON SRP-F310 là một loại máy in hóa đơn có cấu trúc in phía trước để ngăn ngừa sự thâm nhập chất lỏng và chứng nhận theo các cấp độ bảo vệ điện, IPX2 Class. Các thành phần thiết kế của nó bao gồm một phần bảo vệ bên ngoài giống như lớp kép trên cả hai mặt của máy in để ngăn cản chất lỏng không cho nó thâm nhập bên trong. ngoại giả, nó được thiết kế lối ra bên dưới máy in cho chất lỏng khó thấm vào bên trong ưng chuẩn các nút mở nắp
Đặc trưng: Giao diện All in one plusTM
Đặc trưng của SRP F310 là giao diện mạnh mẽ ngoài sức hình dung của bạn về những gì bạn đang lùng cho một máy in hóa đơn POS. Nó bao gồm cổng USB 2.0 để truyền dữ liệu nhanh và cổng USB host cho việc dùng của WLAN dongle * và mạng LAN( những thứ này được bán riêng với giá cao). Bốn giao diện này được lắp sẵn trong một máy. Có hai sự chọn lựa giao diện là tiếp nối và đồng thời.
tham số kỹ thuật
Đặc điểm máy in
    Phương pháp in: in nhiệt trực tiếp (in phía trước)
    Tốc độ in: 270mm/s
    Độ phân giải: SRP F310: 180dpi, SRP F312: 203 dpi
    Độ rộng: SRP F310: lên tới 72mm, SRP F312: lên tới 80mm
    Cảm biến: báo hết giấy, gần hết giấy
Đặc điểm loại giấy
    Loại: hóa đơn nhiệt đường kính cuộn giấy lên tới 105mm
    Độ dày 0.062~0.075mm, rộng 80mm/83mm
    Tháo lắp giấy dễ dàng
Máy in hóa đơn BIXOLON SRP 350 III


Hiệu suất in ấn mạnh mẽ
    Tốc độ in ấn nhanh lên tới 250mm/s ( nhanh hơn SRP-350II 25%)
    4 loại tùy chọn phối mày cho việc in ấn đồ họa
    Cùng dòng với sản phẩm SRP-350
Nhiều chọn lọc giao diện
    Tích hợp cổng USB cho nhiều thiết bị Serial, Parallel or Ethernet
Thiết kế thân thiện với người dùng
    chỉ dẫn dùng dễ dàng
    tùng tiệm không gian sử dụng
    Có thể chọn lọc loại giấy 2” hoặc 3”
Tùy theo môi trường ứng dụng mà chọn lọc máy in hóa đơn có tính năng, mẫu mã thích hợp, hiệu quả và tằn tiện uổng.
Bạn có thể liên quan với Tân Phú Vinh: (08) 3957 1334 để được tham mưu hoặc trực tiếp ghé thăm công ty tại 143 Nguyễn Chí Thanh Phường 9 Quận 5 HCM để được chọn lựa sản phẩm chính hãng và chế độ bảo hành tốt nhất.

Chủ Nhật, 1 tháng 2, 2015

Cấu tạo mã số mã vạch

Cấu tạo mã số mã vạch, hay cách đọc mã vạch sản phẩm: Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý kho người ta thường in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số mã vạch của hàng hoá.

Cấu tạo mã số mã vạch, hay cách đọc mã vạch, những thông tin cần biết về mã vạch:
Mã số mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần:
Mã số của hàng hoá và mã vạch là phần diễn tả mã số bằng vạch để cho máy đọc.
Mã số của hàng hoá là một dãy con số dùng để phân định hàng hoá, vận dụng trong quá trình luân chuyển hàng hoá từ người sinh sản, qua bán lẻ, lưu kho, phân phối, bán sỉ tới người tiêu dùng. Nếu thẻ căn cước giúp ta phân biệt người này  với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được chóng vánh và chuẩn xác các loại hàng hoá khác nhau.
Mã số của hàng hoá có các thuộc tính sau:
- Nó là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hoá. Mỗi loại hàng hoá được nhận mặt bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ ứng với một loại hàng hoá.
- Bản thân mã số chỉ là một dãy số đại diện cho hàng hoá, không liên quan đến đặc điểm của hàng hoá. Nó không phải là số phân loại hay chất lượng của hàng hoá, trên mã số cũng không có giá cả của hàng hoá.
giờ, trong thương nghiệp trên toàn thế giới cốt yếu vận dụng hai hệ thống mã số hàng hoá sau:
- Hệ thống UPC (Universal Product Code) là hệ thống thuộc quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC (Uniform Code Council, Inc.), được dùng từ năm 1970 và hiện vẫn đang dùng ở Mỹ và Canada.
- Hệ thống EAN (European Article Number) được thiết lập bởi các sáng lập viên là 12 nước châu Âu với tên gọi ban sơ là Hội EAN (European Article Numbering Association), được sử dụng từ năm 1974 ở châu Âu và sau đó phát triển mau chóng, được ứng dụng ở hồ hết các nước trên thế giới. Chính vì lý do này nên từ năm 1977, EAN trở nên một tổ chức quốc tế với tên gọi EAN quốc tế (EAN International)
Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán buôn có hai loại, một loại dùng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)
Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải

+ Mã nhà nước: hai hoặc ba con số đầu
+ Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số
+ Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp
+ Số chung cục là số thẩm tra


Để bảo đảm tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã nhà nước phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt Nam là 893. Danh mục mã số nhà nước của các nước trong phụ lục kèm theo.
Mã doanh nghiệp do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. ở Việt Nam, mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình.
Mã mặt hàng do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải bảo đảm mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự lầm lẫn nào.
Số thẩm tra C là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên.
Từ năm 1995 đến tháng 3/1998, EAN-VN cấp mã M gồm bốn con số và từ tháng 3/1998, theo đề nghị của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm 5 con số.
Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau:
+ Ba số đầu là mã số quốc gia giống như EAN-13
+ Bốn số sau là mã mặt hàng
+ Số rút cục là số soát
Mã EAN-8 chỉ dùng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13 (tỉ dụ như thỏi son, chiếc bút bi). Các doanh nghiệp muốn dùng mã số EAN-8 trên sản phẩm của mình cần làm đơn xin mã tại Tổ chức mã số nhà nước (EAN-VN). Tổ chức mã số quốc gia sẽ cấp trực tiếp và quản lý mã số mặt hàng (gồm 4 con số) cụ thể cho doanh nghiệp.
Mã vạch là một nhóm các vạch và khoảng trống đồng thời đặt xen kẽ dùng để bộc lộ mã số dưới dạng máy quét có thể đọc được.
Mã vạch thể hiện mã số EAN gọi là mã vạch EAN. Trong mã vạch EAN, mỗi con số được mô tả bằng hai vạch và hai khoảng trống theo ba phương án khác nhau (Set A, B, C). Mỗi mã vạch hay khoảng trống có chiều rộng từ 1 đến 4 môđun. Như vậy mã vạch EAN thuộc loại mã đa chiều rộng, mỗi môđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33 mm.
Mã vạch EAN là loại mã vạch dùng riêng để trình diễn.# mã số EAN. Mã vạch EAN có những tính chất sau đây:
Chỉ diễn đạt các con số (từ O đến 9) với chiều dài nhất mực (13 hoặc 8 con số)
Là mã đa chiều rộng, tức thị mỗi vạch (hay khoảng trống) có thể có chiều rộng từ 1 đến 4 mô đun. nên, mật độ mã hoá cao nhưng độ tin tưởng.# tương đối thấp, đòi hỏi có sự để ý đặc biệt khi in mã.
Mã vạch EAN có cấu tạo như sau: Kể từ bên trái, khu vực để trống tuếch ghi ký hiệu nào cả, ký hiệu bắt đầu, ký hiệu dãy số bên trái, ký hiệu phân cách, ký hiệu dãy số bên phải, số kiểm tra, ký hiệu kết thúc, sau đó là khoảng trống bên phải. bít tất khu vực mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn có chiều dài 37,29 mm và chiều cao là 25,93mm.
Mã vạch EAN-8 có cấu tạo na ná nhưng chỉ có chiều dài tiêu chuẩn là 26,73mm và chiều cao 21,31mm.

Xem thêm thông báo Tư vấn mã vạch Bixolon